Top 30+ Các loại vải thun bán chạy nhất hiện nay

  • 15/09/2020
  • 8522

Tổng hợp 30+ các loại vải thun bán chạy nhất nhất trên thị trường, cách phân loại, nhận biết đặc điểm, công dụng của từng loại vải thun một cách đơn giản nhất

Thun là chất liệu được sử dụng rất phổ biến trong ngành may mặc và trang trí nội thất. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ tường tận về các loại vải bán trên thị trường. Nếu như bạn cũng đang thắc mắc không biết có bao nhiêu loại vải thun? đặc điểm và công dụng của từng loại là gì? Thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong bài viết sau đây nhé.

Tóm tắt:

1. Vải thun là gì?
2. Các loại thun hiện nay
A. Phân loại theo chất liệu
   2.1 Vải cotton 100%
   2.2 Vải CVC(65/35 cotton)
   2.3 Vải TC(35/65 cotton)
   2.4 Vảin Rayon (vải Viscose, thun dẻo)
   2.5 Vải Bamboo(vải sợi tre)
   2.6 Vải Modal
   2.7 Vải Polyester(vải poly)
   2.8 Vải PE(Vải Su)
   2.9 Vải Nylon
   2.10 Vải Microfiber
B. Phân loại theo kiểu dệt
   2.11 Vải 2 da
   2.12 Vải 3D, in bông hoa
   2.13 Vải Atiway
   2.14 Vải Bo (vải RIB, vải Gân)
   2.15 Vải bóng cào
   2.16 Vải cá sấu
   2.17 Vải cá mập
   2.18 Vải cát
   2.19 Vải da cá(vải vảy cá,vải French Terry)
   2.20 Vải nỉ(vải dạ,vải Fleece)
   2.21 Vải Interlock
   2.22 Vải Lycra (vải Spandex)
   2.23 Vải Jacquard
   2.24 Vải Waffle
   2.25 Vải Giả Jean(vải jean thun)
   2.26 Vải Giấy
   2.27 Vải Hạt Mè
   2.28 Vải Lưới
   2.29 Thun Lạnh
   2.30 Vải Xô

1. Vải thun là gì?

Vải thun là một trong những chất liệu vải được ưa chuộng nhất hiện nay, nó rất phù hợp với phong cách trẻ trung hiện đại của giới trẻ. Đặc điểm của chất liệu thun là mềm mại, co giãn tốt, được sử dụng chủ yếu để may quần áo thời trang, đầm váy, áo đồng phục, chăn drap, gối nệm,... Chất liệu thun rất dễ sản xuất, gia công cắt may nên được nhà thiết kế, người bán và khách hàng yêu thích sử dụng.

Vải thun là gì?
Vải thun là gì?

2. Các loại vải thun trên thị trường hiện nay

Hiện nay trên thị trường có hơn 30+ loại vải thun được sử dụng và mỗi loại đều có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, nếu như khách hàng không am hiểu về các chất liệu vải này rất dễ mua nhầm loại mình không mong muốn. Vì vậy, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về các loại chất liệu thun hiện nay, đồng phục Song Phú xin giới thiệu đến bạn 30 loại vải bán chạy nhất trên thị trường, cùng với đó là kiến thức cơ bản về đặc điểm phân biệt và ứng dụng của nó.
Bài viết sau đây sẽ phân loại vải thun theo 2 cách, đó là: Phân loại theo chất liệu và phân loại theo cách dệt. Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé:

A. Phân loại vải theo chất liệu sợi vải thì có những loại sau đây:

2.1 Vải thun Cotton 100%(vải CM)

Đặc điểm:

  • Thành phần: 100% Cotton, hoặc có pha 3%-5% spandex
  • Vải làm từ sợi bông không chứa hóa chất nên an toàn cho sức khỏe và không gây dị ứng da.
  • Hút nước, hút ẩm mạnh => quần áo dễ thấm hút mồ hôi, thoáng mát.
  • Dễ mục trong môi trường ẩm mốc
  • Tránh ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao, môi trường axit, tẩy quần áo.
  • Vải dễ bị nhăn, mình vải hơi khô và có lông xù nhẹ

Ứng dụng:

  • Do hút ẩm tốt và an toàn sức khỏe nên vải COTTON rất được ưa chuộng may quần áo mùa hè, vùng nhiệt đới. Vải cotton thường dùng may
  • Quần áo trẻ sơ sinh, quần áo trẻ em
  • Quần áo mặc ngoài nam nữ
  • Quần áo thể thao
  • Quần áo mặc lót, mặc ngủ
  • Drap trải giường, áo gối, khăn…

Mẫu áo thun 100% cotton đẹp
Mẫu áo thun 100% cotton đẹp

>>> Vải cotton là vải gì? Chúng có đặc điểm gì?

2.2 Vải thun cotton CVC(65% cotton và 35% PE)

Đặc điểm:

  • Thành phần: 65% Cotton – 35% polyester.
  • Là sự kết hợp giữa sợi PE và sợi cotton, vải hút ẩm tốt, bền, ít nhàu, bề mặt bóng láng, ít trổ lông, giá thành rẻ hơn 100% Cotton. Tên thương mại thường gọi là vải CVC hoặc vải Cotton 65%-35%.

Ứng dụng:

  • Quần áo trẻ em
  • Quần áo mặc ngoài nam nữ
  • Quần áo thể thao
  • Quần áo mặc lót, mặc ngủ
  • Drap trải giường, áo gối, khăn…

Mẫu áo thun may bằng vải CVC
Mẫu áo thun may bằng vải CVC

2.3 Vải thun cotton TC(35% cotton và 65% PE)

Đặc điểm

  • Thành phần: 35% cotton – 65% polyester
  • Vải này có nhiều đặc tính của PE hơn nên mặc sẽ nóng hơn, mình vải cứng hơn, giá thành rẻ hơn.

Ứng dụng: 

  • Giá thành vải rẻ nên thường dùng may quần áo đồng phục cho các sự kiện ngoài trời, hội thao…

Mẫu áo thun may bằng vải tici
Mẫu áo thun may bằng vải tici

2.4 Vải thun Rayon (vải Viscose,vải thun dẻo visco)

Đặc điểm

  • Thành phần: sợi Viscose (hay còn gọi là sợi rayon)
  • Vải mềm, có độ rũ, bề mặt mịn màng
  • Vải hút ẩm tốt, ít nhăn hơn vải Cotton
  • Chịu nhiệt kém. Trong nước giảm bền 50%-60%, khi khô trở lại bình thường

Ứng dụng

  • Chuyên dùng dệt lụa, lớp áo lót veston và trang trí.
  • Dùng sản xuất quần áo mặc ngoài: phổ biến cho quần áo phụ nữ (như váy đầm, đồ thun), đồ trẻ em. Ít được sử dụng cho đồ nam

Mẫu áo thun may bằng chất liệu thun dẻo
Mẫu áo thun may bằng chất liệu thun dẻo

>>> Xem thêm: Viscose là gì? Vải viscose có tốt không?

2.5 Vải thun Bamboo(vải sợi tre)

Đặc điểm

  • Thành phần: sợi Rayon (tổng hợp xenlulose từ cây tre)
  • Vải mềm mại, mịn màng như lụa, bông mềm
  • Hút ẩm tốt, khô nhanh
  • Có khả năng kháng khuẩn, giữ mùi quần áo thơm tho
  • Có khả năng chống tia cực tím, không xử lý hóa chất nên an toàn cho làn da nhạy cảm.

Ứng dụng:

  • Thích hợp may quần áo mùa hè, quần áo thể thao, quần áo lót, vớ. Đặc biệt, quần áo trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Khăn choàng, khăn trải bàn, khăn trải giường, chăn và bao gối, rèm cửa, khăn tắm, áo tắm, thảm tắm
  • Khăn ăn vệ sinh, mặt nạ, nệm, tấm lót thấm, túi đựng thực phẩm…
  • Tã lót

Mẫu áo thun trẻ em may bằng vải sợi tre
Mẫu áo thun trẻ em may bằng vải sợi tre

>>> Xem thêm: Vải sợi tre là vải gì? Nó có ưu điểm gì nổi bật?

2.6 Vải thun Modal

Đặc điểm:

  • Thành phần: sợi Rayon ( tổng hợp từ xenlulose cây sồi)
  • Vải mềm, mịn, bóng, nhẵn
  • Vải vừa hút ẩm tốt (hơn 50% so với Cotton), vừa thoát ẩm tốt, giữ cho người mặc luôn má mẻ. Vải nhanh khô
  • Vải dễ nhuộm và giữ màu nhuộm tốt nên màu sắc rực rỡ, bền màu.
  • Vải Modal bền, chịu được mài mòn dù vải rất mềm. Vải có thể kéo căng, co lại nhưng vẫn giữ nguyên hình dạng. Đặc biệt, vải Modal bền trong nước hơn các loại vải thun Rayon khác.

Ứng dụng:

  • Quần áo lót, quần áo ngủ, quần áo trẻ em
  • Quần áo thể dục
  • Khăn choàng, khăn trải bàn, khăn trải giường, chăn và bao gối, rèm cửa, khăn tắm, áo tắm, thảm tắm.

2.7 Vải Polyester(vải poly)

Đặc điểm

  • Thành phần: Polyester, hoặc có pha thêm Spandex để tăng co giãn
  • Độ bền, độ đàn hồi cao, ít nhàu, ít bị co.
  • Có khả năng thoát ẩm, chiều dài sợi nhân tạo không bị giới hạn và vải không đổ lông qua thời gian sử dụng.
  • Không hút nước, nhanh khô
  • Cách điện kém và thường hấp thụ nhiệt từ cơ thể nên không phù hợp may quần áo mùa đông.

Ứng dụng

  • PE pha Sợi tự nhiện tạo ra hàng dệt may
  • Len pha PE để dệt các mặt hàng cao cấp như veston, mangto

Mẫu vải poly trơn bóng, không có lông trên mặt
Mẫu vải poly trơn bóng, không có lông trên mặt

>>> Xem thêm : Vải poly là gì? Cách nhận biết vải polyester

2.8 Vải thun PE(Vải Su)

Đặc điểm:

  • Thành phần: làm từ Polyester sợi ngắn, có pha thêm sợi spandex để tăng thêm độ co giãn.
  • Vải PE có bề mặt trơn bóng, nhìn kỹ sẽ thấy có lông nhỏ trên mặt và vải bị đổ lông sau thời gian sử dụng.
  • Không hút nước, nhanh khô
  • Cách điện kém và thường hấp thụ nhiệt từ cơ thể nên không phù hợp may quần áo mùa đông.

Ứng dụng:

  • PE pha Sợi tự nhiện tạo ra hàng dệt may có độ bền cao.
  • Len pha PE để dệt các mặt hàng cao cấp như veston, mangto

Mẫu vải PE trơn bóng, nhìn kỹ sẽ thấy có gợn lông nhỏ trên mặt
Mẫu vải PE trơn bóng, nhìn kỹ sẽ thấy có gợn lông nhỏ trên mặt

2.9 Vải thun Nylon

Đặc điểm

  • Thành phần: Nylon, hoặc có pha thêm Spandex để tăng co giãn
  • Độ bền cao: bền kéo, bền màu, bền uốn, bền vi khuẩn, ít giảm bền khi ướt. Đàn hồi cao
  • Hút nước, hút ẩm kém nhưng nhanh khô.
  • Thoát ẩm, thoát khí kém nên quần áo làm từ nylon sẽ bị nóng
  • Kém bền với ánh sáng và nhiệt độ cao.
  • Ny lon dễ tuột ra khỏi vải , khi may dễ rút đường may.
  • Cách điện kém và thường hấp thụ nhiệt từ cơ thể nên không phù hợp may quần áo mùa đông.

Ứng dụng

  • Vì hút ẩm kém, không nên dệt vải dày, vải nặng… Người ta thường pha với bông, len để sản xuất hàng mặc ngoài và các loại khác.
  • Sợi Nylon thường dùng giả vải lụa làm từ sợi thiên nhiên

2.10 Vải thun Microfiber

Đặc điểm

  • Thành phần: vài làm từ các sợi nhân tạo như Polyester, hoặc nylon nhưng sợi Microber rất mảnh, chỉ bằng 1/5 sợi tóc nên vải rất mịn, mềm.
  • Độ bền của vải cao, hút nước, hút ẩm kém

Ứng dụng

  • Thường dùng may đồ lót, quần áo trẻ em.
  • Không thích hợp may trang phục mặc ngoài lắm vì vải khá mềm, mịn và có độ rũ, dễ lộ khuyết điểm cơ thể.

B. Trường hợp phân theo kiểu dệt thì vải thun có các tên gọi sau:

2.11 Vải thun 2 da

Đặc điểm:

  • Vải 2 da hay còn gọi là DOUBLE-FACE, là loại vải có 2 mặt vải khác nhau hoàn toàn, có thể khác chất liệu hoặc khác kiểu dệt (như 1 mặt là cotton, 1 mặt là polyester).
  • Dễ phối hợp vải để ra thiết kế lạ mắt, thời trang.
  • Phối hợp nhiều tính năng của các loại sợi như cotton (hút ẩm tốt), polyester (bề mặt bóng loáng), len (giữ ấm), viscose (mềm mại)…

Ứng dụng:

  • Quần áo thời trang
  • Trang trí nội thất
  • Lót áo khoác

Mẫu đầm cho nữ may bằng thun 2 da
Mẫu đầm cho nữ may bằng thun 2 da

>>> Xem thêm: Vải 2 da là vải gì?

2.12 Vải thun 3D, in bông hoa.

Đặc điểm:

  •  Thay vì nhuộm màu cho vải như thông thường, người ta dùng công nghệ in tràn khuôn khiến cho các mẫu thiết kế trên vải (hoa, hình ảnh…) trở nên sống động như thực. Việc in này chỉ phủ trên 1 mặt vải nên thường xảy ra tình trạng rạn đường chỉ khi may.

Ứng dụng:

  • Quần áo mặc ngoài
  • Khăn bàn, rèm cửa, đồ dùng khác…

Mẫu đầm may bằng vải in 3D
Mẫu đầm may bằng vải in 3D

>>> Xem thêm: Vải 3D là vải gì? Tìm hiểu từ A-Z vải 3D

2.13 Vải thun Atiway

Đặc điểm:

  • Vải Atiway còn được gọi là thun lạnh hay là Rayon, nhập khẩu từ Hàn Quốc.
  • Vải co giãn 4 chiều và có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, phù hợp may quần áo sử dụng cho mùa hè.
  • Vải Atiway khá mềm mại, rất ít bị co rút khi giặt.

Ứng dụng:

  • Vải thun Atiway được sử dụng phổ biến để may đồ bộ cho người lớn và đồng phục bệnh viện.

2.14 Vải thun Bo (hay còn gọi là vải RIB, vải Gân, vải bo rip)

Đặc điểm:

  • Thành phần vải: có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như cotton, poly, visco, sợi pha (CVC, TC,)…
  • Mặt vải có những đường sườn nổi và những đường rãnh chìm. Hai đường này xen kẽ nhau, dọc suốt tấm vải.
  • Vải dày, nặng hơn các loại vải thông thường. Vải không nhăn, không quăng mép và phục hồi tốt sau khi kéo căng.

Ứng dụng:

  • Thích hợp may quần áo ôm sát cơ thể như váy đầm, áo thun phụ nữ

Mẫu áo thun may bằng vải bo rip
Mẫu áo thun may bằng vải bo rip

2.15 Vải bóng cào

Đặc điểm:

  • Thành phần: thường là sợi nhân tạo (polyester, nylon).
  • Vải có 2 mặt: một mặt bóng nhẵn, một mặt được cào nhẹ, tạo thành lớp lông.
  • Thun bóng cào có tính chất như Thun bóng, có chất liệu 100% poly, bề mặt vải bóng, nhẵn, sáng, bề trong cào nhẹ tạo lớp lông mỏng. Vải nhẹ, bền thường dùng may quần áo thể thao, áo gió.

Ứng dụng:

  • Thường dùng may đồ ấm cho thời tiết lạnh như: quần áo, áo khoác, chăn mền.

Mẫu áo thun thể dục may bằng vải bóng cào
Mẫu áo thun thể dục may bằng vải bóng cào

>>> Xem thêm: Vải bóng cào là gì?Ưu nhược điểm của nó

2.16 Vải cá sấu

Đặc điểm:

  • Thành phần: cotton 100% hoặc cotton pha polyester
  • Mắt vải to, mình vải cứng cáp, giống loại vải chuyên dùng may áo thun của hãng Lascoste (hình con cá sấu). Vải còn có tên là vải Pique

Ứng dụng:

  • Chuyên may áo thun nam nữ. Phối hợp quần Jean tạo phong cách trẻ trung, năng động

Mẫu áo thun và đầm liền áo, vải cá sấu cho nam và nữ
Mẫu áo thun và đầm liền áo, vải cá sấu cho nam và nữ

>>> Xem thêm: Vải cá sấu là gì? Cách phân biệt vải cá sấu và cá mập

2.17 Vải cá mập

Đặc điểm:

  • Thun cá mập cũng được dệt theo kiểu lưới như thun cá sấu nhưng mắt vải to hơn, mình vải cứng hơn, giúp thấm hút mồ hôi. Loại vải này thường ưa dùng để may áo thun cho nam để tạo sự mạnh mẽ, cuốn hút.

Ứng dụng:

  • Chuyên may áo thun nhưng thường thích hợp cho nam hơn vì mình vải khá dày và cứng, tạo vẻ nam tính.
  • Tuy nhiên, thun cá mập không mềm mại và mát như thun cá sấu nên người tiêu dùng thường ưu tiên lựa chọn thun cá sấu hơn.

Mẫu vải thun cá mập
Mẫu vải thun cá mập

2.18 Vải Thun cát

Đặc điểm:

  • Chất kiệu thường là 92%POLY và 8% là SPANDEX.
  • Mình vải sờ nhám tay, hơi dày.
  • Vải ít nhăn, co dãn, có độ dày tương đối

Ứng dụng:

  • Thun cát thường được dùng may trang phục nữ giới: may đầm, đồ bộ…

Mẫu thun cát có một mặt nhám và một mặt trơn
Mẫu thun cát có một mặt nhám và một mặt trơn

>>> Vải cát là vải gì? Kiểu dệt vải cát là gì?

2.19 Vải Thun da cá (hay vải vảy cá, vải French Terry)

Đặc điểm:

  • Thun da cá, hay còn gọi là thun vảy cá. Tên chuyên ngành là vải Terry. Đặc điểm nổi bật là sợi vòng, một mặt vải mềm, mịn, một mặt có hình vòng chồng lắp nhau tạo thành hình vảy cá.

Ứng dụng:

  • Những loại vải vảy cá làm từ chất liệu cotton co dãn, hút ẩm và thoát ẩm tốt nên thường được dùng may khăn tắm, quần áo thể thao, quần áo chạy bộ, trang phục thường ngày.
  • Vì đặc tính trên, người ta thường dùng may quần áo cho trẻ sơ sinh mới biết đi như bộ body liền tất hoặc không liền tất, tạo cảm giác thoải mái cho các bé.

Mẫu quần jogger may bằng vải da cá màu xám tiêu
Mẫu quần jogger may bằng vải da cá màu xám tiêu

>>> Xem thêm: Vải da cá là gì? Có bao nhiêu loại?

2.20 Vải Thun nỉ (hay còn gọi là thun dạ, vải Fleece)

Đặc điểm:

  • Vải nỉ, miền bắc gọi lài vải dạ, tên chuyên ngành là FLEECE.
  • Mặt ngoài vải nỉ có lớp lông ngắn, mượt. Vải không thấm nước, có tác dụng chắn khí, chắn gió, giữ ấm cho mùa lạnh.

Ứng dụng:

  • Vì vậy, vải thường dùng làm mền (chăn), nệm hoặc quần áo mùa lạnh để giữ ấm.
  • Tuy nhiên vì miền bắc vào mùa đông, thời tiết thường khắc nghiệt nên vải nỉ/ vải dạ thường dày hơn, cứng hơn.

Mẫu áo khoác mùa đông may bằng vải nỉ
Mẫu áo khoác mùa đông may bằng vải nỉ

>>> Xem thêm: Vải nỉ (vải dạ) là gì?

2.21 Vải Thun Interlock

Đặc điểm:

  • Vải interlock là một dạng cải tiến của vải RIB. Trên mặt vải Interlock bạn cũng thấy các đường sườn nổi như vải RIB nhưng khác ở chỗ là các sườn này mảnh, mịn hơn vải RIB và cả hai mặt vải đều giống nhau.
  • Đây là loại vải đặc biệt, có chất lượng tốt, dày, mịn hơn các loại vải thun thông thường.

Ứng dụng:

  • +Vải Inetrlock sẽ thích hợp hơn để may trang phục phần dưới như quần, váy hoặc các trang phục cần cho các khung cảnh sang trọng, chính thức hơn như: các buổi tiệc cưới, họp, hội nghị… Vải Interlock còn được dùng may áo khoác, áo phông.

Mẫu áo thun thể thao may bằng vải interlock
Mẫu áo thun thể thao may bằng vải interlock

>>> Xem thêm: Vải interlock là gì? Kiểu dệt vải interlock

2.22 Vải Thun Lycra (vải Spandex)

Đặc điểm:

  • Vải lycra là loại vải mỏng, mềm, mịn, có độ co dãn cực tốt vì thành phần sợi spandex được dùng khá cao.

Ứng dụng:

  • + Vải Lycra thường may ôm sát cơ thể, dùm may quần áo thể thao: đồ tập Gym, múa bale, thể dục dụng cụ…

Mẫu đồ bởi nữ may bằng thun Lycra
Mẫu đồ bởi nữ may bằng thun Lycra

>>> Xem thêm: Vải lycra là gì? Đặc điểm vải lycra

2.23 Vải Thun Jacquard

Đặc điểm:

  • Kiểu vải Jacquard đầu tiên ra đời vào năm 1801 và được lấy tên theo nhà phát minh ra vải Joseph Marie Jacquard.
  • Vải Jacquard có 2 mặt đều có hình hoa văn nhưng mặt phải thì có các đường hoa văn nổi lên, mặt trái thì không nổi. Mình vải dày, không nhăn, thường dệt bằng chất liệu poly nên vải ít thấm nước.

Ứng dụng:

  • Vải thường dùng may quần áo thời trang, rèm cửa, khăn trải bàn, Ga trải giường…

2.24 Vải Thun Waffle

Đặc điểm:

  • Vải Waffle thường dệt từ nguyên liệu cotton. Vải Waffle có tên thương mại là vải thun tổ ong. Kiểu dệt waffle tạo trên bề mặt vải những ô vuông hoặc hình kim cương như tổ ong.

Ứng dụng:

  • Vải thấm hút tốt, không khí qua dễ dàng nên khô nhanh, đồng thời khô nhanh nên thích hợp làm áo choàng hoặc chăn mền.

2.25 Vải Thun Giả Jean (vải jean thun)

Đặc điểm:

  •  Vải giả jean có chất liệu từ sợi tổng hợp, pha sợi Spandex. Nhìn mặt ngoài, mình vải dày, màu sắc tương tự như vải jean nhưng thun giả jean lại co dãn nên tạo cảm giác dễ chịu khi mặc và tôn dáng cho phụ nữ.

Ứng dụng:

  • Vải thường dùng may quần giả jean như legging,skinny, túi xách.

Mẫu chân váy may bằng vải giả jean
Mẫu chân váy may bằng vải giả jean

>>> Xem thêm: Vải giả jean là gì? Đặc điểm của nó

2.26 Vải Thun Giấy

 Đặc điểm:

  • + Thun giấy nhìn ngoại quan giống như loại giấy chúng ta dùng để gói quà, gói hoa. Mình vải nhám nhưng mềm mịn, nhẹ, rất được ưa chuộng may áo, váy thời trang.

Ứng dụng:

  • Thích hợp may áo, váy vì chất liệu lạ mắt và lên áo sang trọng.

Mẫu áo thun giấy thời trang
Mẫu áo thun giấy thời trang

2.27 Vải Hạt Mè

Đặc điểm:

  • Vải hạt mè hay còn gọi là vải mè, được làm từ nhiều chất liệu cotton, poly, visco…
  • Vải hạt mè là loại vải dùng hiệu ứng dệt tạo ra nhiều hạt mè trên khắp mặt vải.
  • Trên thị trường có nhiều loại vải hạt mè như: vải mè nhí, vải mè caro, vải mè bóng, vải mè chéo…

Ứng dụng:

  • Tùy theo nguyên liệu sợi dệt nên vải, Vải hạt mè thường mềm, mịn dùng để may quần áo thời trang, quần áo thể thao, khăn, rèm….

Mẫu thun mè
Mẫu thun mè

>>> Xem thêm: Vải mè là vải gì?

2.28 Vải Thun Lưới

Đặc điểm:

  • Thun lưới là loại vải có mắt vải to, tạo thành lưới, giúp thoát mồ hôi, mát mẻ, thông thoáng cho người sử dụng. Trên thị trường vải thun lưới thường dệt từ sợi polyester nên vải khá chắc chắn nhưng không thấm hút mồ hôi, độ co dãn không nhiều.

Ứng dụng:

  • Thun lưới thường dùng may quần áo thời trang cho mọi lứa tuổi, làm vải lót, áo thể thao

>>> Xem thêm: Tìm hiểu chất liệu vải lưới may lót quần áo, túi xách

2.29 Vải Thun Lạnh

đặc điểm:

  • Thun lanh được dệt bằng sợi nhân tạo nên có khả năng cống nhăn, giữ dáng rất tốt.
  • Bề mặt vải rất láng, mịn, sờ vào trơn láng, tạo cảm giác dễ chịu, mát lạnh.
  • Do vải làm từ sợi tổng hợp nên ít ảnh hưởng bởi tác động của môi trường như bụi bẩn, nấm móc và còn có khả năng khán khuẩn rất tốt.
  • Thun lạnh không thấm nước hoặc thấm nước rất ít và chậm. Đồng thời vải còn có khả năng thoát ẩm cao, giúp đẩy mồ hôi ra bền ngoài không khí nhanh chóng.

Ứng dụng: 

  • Thun lạnh rất phù hợp để may quần áo thể thao, đồ bơi... Cho cả nam và nữ. 
  • Sử dụng thun lạnh để may đồ ngủ cũng rất đẹp. 
  • Thun lạnh còn được dùng để may quần áo cho trẻ em như: áo thun ba lỗ, đầm hai dây hoặc các loại quần áo rộng rãi.
  • Vải còn được dùng để may drap, áo gối, rèm của, màn rido, khẩu trang khán khuẩn...

Mẫu đồ thể thao may bằng thun lạnh 4 chiều
Mẫu đồ thể thao may bằng thun lạnh 4 chiều

>>> Xem thêm: Thun lạnh là gì? Giá bán các loại thun lạnh

2.30 Vải Thun Xô

Đặc điểm:

  • Vì được dệt kiểu RIB 1×1 và mật độ đan nhỏ nên Bề mặt vải khít, mịn, rủ và bền chặt. Cả 2 mặt vải giống nhau. Trang phục vải thun xô thường tạo cảm giác mịn màng, bồng bềnh, thướt tha.
  • Với chất liệu polyester và spandex: Vải xô rất bền, không thấm nước, khó bắt bụi và chất bẩn.
  • Giặt nhanh khô, không nhàu (nhăn), hoặc dễ ủi ở nhiệt độ thấp.
  • Với công nghệ máy xoắn sợi, mỗi sợi đều được xoắn trên 1000 vòng trước khi đan thành vải. Vì vậy, vải tạo cảm giác xốp, mát tay mà bất kỳ loại vải làm từ polyester khác không có được.

Ứng dụng:

  • Vải xô thường dùng may đầm, đồ bộ. Thun xô có số vòng sợi trên 1000 vòng nên vải rất mát, xốp và mịn tay.

Hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây của đồng phục Song Phú đã có thể giúp bạn dễ dàng hiểu được đặc điểm và công dụng của các loại vải thun bán trên thị trường hiện nay. Nếu như các bạn còn có thắc mắc gì liên quan đến các loại vải thun thì hãy liên hệ ngay với Song Phú hoặc comment bên dưới để chúng tôi giúp bạn giải đáp thắc mắc nhé. CẢM ƠN BẠN ĐÃ XEM BÀI VIẾT!

 

[Xêm thêm]  Bảng màu & chất vải vải thun Cá sấu, Cotton, thun Mè, Thun lạnh

[Xem thêm]  Bảng size áo thun Nam, Nữ, trẻ em

[Xem thêm]  Bộ sưu tập mẫu áo thun đồng phục đẹp

Tags : vải thun